Châu Tấn
Tên thật: 周迅 / Zhou Xun
Nickname: Jue Zhou
Nghề nghiệp: Diễn viên, Ca sĩ, Người mẫu
Chiều cao: 160cm
Cân nặng: 48kg
Ngày sinh: 18/10/1976
Notice: Undefined index: dead_date in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 90
Nơi sinh: Cù Châu, Chiết Giang, Trung Quốc
Chòm sao: Thiên Bình - Libra
Nhóm máu: O
Gia đình: Chồng là diễn viên Archie David Cao (Cao Thánh Viễn) (16/07/2014)
Notice: Undefined index: allMusicBand in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 100
Notice: Undefined index: allExMusicBand in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 111
Notice: Undefined index: allFatherCompany in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 122
Công ty quản lý: HY.Brothers
Notice: Undefined index: allExCompanyManaged in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 144
Notice: Undefined index: allCompanyDisc in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 155
Notice: Undefined index: allExCompanyDisc in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 166
Châu Tấn là nữ diễn viên kiêm ca sĩ, người mẫu có tiếng của Trung Quốc. Cô tham gia nhiều phim truyền hình củng vô số phim điện ảnh khác. Cô nhiều lần được đề cử cho danh hiệu nữ diễn viên xuất sắc nhất cho bộ phim mình tham dự. Không chỉ thành công ở sự nghiệp diễn xuất, cô còn lấn sang con đường ca hát và làm người mẫu, tất nhiên cũng có những thành công nhất định. Sở hữu gương mặt ưa nhìn, cùng chất giọng truyền cảm ấm áp, không khó để cô thể hiện tài năng của mình trong giởi giải trí ở Trung Quốc. Sinh năm 1976, Châu Tấn đã được nhiều người đánh giá là một trong những diễn viên tài năng hàng đầu của Trung Quốc, bên cạnh những ngôi sao có tiếng khác như Chương Tử Di hay Triệu Vi.
Các phim tham gia
Phim điện ảnh
Năm |
Tựa đề |
Vai |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1991 |
Old Grave |
Jiaona |
|
1994 |
Nü'er Hong |
Hua Dao |
|
1995 |
The Pampered Wife |
Yangyang |
|
1996 |
Temptress Moon |
Little dance girl |
|
1998 |
My Rice Noodle Shop |
||
1999 |
The Emperor and the Assassin |
Blind girl |
|
2000 |
Suzhou River |
Meimei/Moudan |
Festival du Film de Paris for Best Actress |
2001 |
Beijing Bicycle |
Qin |
|
2001 |
Hollywood Hong Kong |
Hung Hung/Tong Tong |
Nominated - Hong Kong Film Award for Best Actress Nominated - Golden Horse Awards for Best Actress |
2002 |
A Pinwheel Without Wind |
Zhao Ningjing |
Hundred Flower Awards for Best Actress |
2002 |
Balzac and the Little Chinese |
Little seamstress |
|
2002 |
Where Have All the Flowers Gone |
Huanzi |
|
2004 |
A West Lake Moment |
Xiaoyu |
|
2004 |
Beauty Remains |
Xiaofei |
|
2004 |
Baobei in Love |
Baobei |
Chinese Director's Association Awards for Best Actress |
2005 |
Stolen Life |
Yanni |
|
2005 |
Perhaps Love |
Sun Na |
Golden Horse Award for Best Actress Hong Kong Film Award for Best Actress Hong Kong Film Critics Society Awards for Best Actress Golden Bauhinia Awards for Best Actress Beijing Student Film Festival for Best Actress Hangzhou Student Film Festival for Best Actress |
2006 |
The Banquet |
Qingnü |
Hong Kong Film Award for Best Supporting Actress Golden Bauhinia Awards for Best Supporting Actress Nominated - Golden Horse Awards for Best Original Film Song Nominated - Hong Kong Film Critics Society Awards for Best Actress |
2006 |
Ming Ming |
Mingming / Nana |
|
2008 |
The Equation of Love and Death |
Li Mi |
Asian Film Awards for Best Actress Golden Rooster Awards for Best Actress Chinese Film Media Awards for Best Actress Shanghai Film Critics Awards for Best Actress Beijing Student Film Festival for Best Actress |
2008 |
Painted Skin |
Xiaowei |
Nominated - Hong Kong Film Award for Best Actress Nominated - Hundred Flowers Awards for Best Actress Nominated - Hong Kong Film Critics Society Awards for Best Actress |
2008 |
All About Women |
Awkward lab researcher |
|
2009 |
The Message |
Gu Xiaomeng |
Nominated - Golden Horse Award for Best Actress Nominated - Chinese Film Media Awards for Best Actress Nominated - Asia Film Critics Society Awards for Best Actress |
2010 |
Confucius |
Nanzi |
|
2010 |
True Legend |
Ying |
|
2011 |
The Founding of a Party |
Wang Huiwu |
|
2011 |
The Flying Swords of Dragon Gate |
Jade |
Nominated - Hong Kong Film Award for Best Actress Nominated - Hong Kong Film Critics Society Awards for Best Actress Nominated - Hundred Flowers Awards for Best Actress Nominated - Beijing Student Film Festival for Best Actress |
2012 |
The Great Magician |
Liu Yin |
Nominated - Hong Kong Film Award for Best Actress |
2012 |
Họa bì |
Tiểu Duy |
Nominated - Chinese Director's Association Awards for Best Actress |
2012 |
The Silent War |
Zhang Xue Ning |
Đề cử - Hong Kong Film Award for Best Actress |
2012 |
Cloud Atlas |
Talbot/Hotel Manager |
|
2014 |
Overheard 3 |
||
2014 |
One Day |
||
2014 |
Women Who Flirt |
||
2014 |
Meet Miss Anxiety |
|
Phim truyền hình
Năm |
Tựa đề |
Vai |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1997 |
Hongchufang |
Shen Pei |
|
1998 |
Palace of Desire |
Công chúa Taiping |
|
1998 |
The Taiping Heavenly Kingdom |
Shi Yiyang |
|
1998 |
Jingtan Fengyun |
Lin Peipei |
|
1999 |
Lüyi Hongniang |
Fan Xiaoxuan |
|
1999 |
April Rhapsody |
Lin Huiyin |
|
1999 |
Kaixin Jiuhao |
Tan Gege |
|
1999 |
Yuanlai Yijiaren |
Taotao |
|
2000 |
Love Story in Shanghai |
Du Xinyu |
|
2000 |
Jinqian Bense |
Mandy |
|
2000 |
Xin Wang |
||
2001 |
Ripening Orange |
Xiuhe |
|
2002 |
The Legend of the Condor Heroes |
Huang Rong |
|
2003 |
Beach |
A'Tong |
|
2003 |
Business Family |
Su Boyuan / Xia He |
|
2014 |
Red Sorghum |
Jiu'er |
|
Giải thưởng
1998
· Giải thưởng Kim Ưng cho "Nữ diễn viên trẻ triển vọng nhất" trong phim Ảo vọng và quyền lực
· "Nữ diễn viên chính xuất sắc" LH phim Paris lần thứ 15 trong phim Sông Tô Châu
2001
· "Nữ diễn viên có triển vọng nhất" tại France Art Group
· "Nữ ca sĩ nổi bật nhất" tại Sprite - My Choice of Chinese Original Music Pop Charts
· "Nữ diễn viên được yêu thích nhất" tại lễ trao giải thưởng mừng năm mới của truyền hình Trung Quốc
2002
· Giải Bách Hoa lần thứ 11 cho "Nữ diễn viên chính xuất sắc" trong phim Người đẹp rỗng tuếch
· "Giải thưởng đặc biệt" tại Chinese Music Charts
· "Ca sĩ triển vọng nhất của năm" với 2 single Odyssey for Love và Watching the Sea, tại Lễ trao giải CCTV-MTV Grand
· "Diễn viên được yêu thích nhất" của THTW Trung Quốc cho vai Hoàng Dung trong phim Anh Hùng Xạ Điêu
· Giải thưởng 10 nghệ sĩ yêu thích nhất cho vai Tú Hòa trong phim Mùa Quýt Chín
2003
· "Diễn viên được yêu thích nhất" tại liên hoan phim sinh viên lần thứ 10
· "Ca sĩ mới xuất sắc nhất" tại China Music Charts-The First season
· "Ca sĩ mới nổi bật nhất" tai the Global Chinese Pop Chart Awards
2004
· " Ca sĩ mới được yêu thích nhất" tại Giải thưởng âm nhạc tiếng Hoa lần thứ 10"
· đoạt 2 giải trong giải thưởng Phong cách Trung Quốc
· Nữ nghệ sĩ Trung Quốc có phong cách duyên dáng nhất
· Nữ diễn viên có phong cách nhất trên màn bạc
2005
· "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" - Giải thưởng Hiệp Hội các đạo diễn Trung Quốc lần thứ nhất trao tặng, với vai Bảo Bối trong phim Baober in Love
· "Nữ ca sĩ được yêu thích nhất" tại Trung Hoa đại lục - Giải thưởng âm nhạc MTV - CCTV Trung Quốc lần thứ 7
· "Nữ ca sĩ được yêu thích nhất" tại The 4th Sprite - Chinese Original Music Pop Charts
· "Nữ ca sĩ được yêu thích nhất" tại Asia Pacific Music - 2004 và 2005 yearly awards
· "Nữ diễn viên có phong cách nhất" - Giải thưởng MTV super gala của Trung Quốc
· "Nữ diễn viên xuất sắc nhất năm" - Giải thưởng của báo điện tử giải trí Sina
2006
· "Nữ diễn viên xuất sắc nhất", giải thưởng của hiệp hội phê bình phim Hồng Kông lần thứ 12, vai Tôn Na trong "Nếu Như Yêu"
· "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" tại Giải Kim Tượng Hồng Kông lần thứ 25, với vai Tôn Na trong "Nếu Như Yêu"
· "Nữ diễn viên được yêu thích nhất" tại Liên Hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 13, cho vai Tôn Na trong "Nếu Như Yêu"
· "Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất" tại Giải Kim Tử Kinh Hồng Kông lần thứ 11, cho vai Tôn Na trong "Nếu Như Yêu"
· "Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất" tại Giải Kim Mã Đài Loan lần thứ 43, cho vai Tôn Na trong "Nếu Như Yêu"
· "Nhân vật của năm" - do tạp chí thời trang Bund bình chọn
· "Nghệ sĩ triển vọng nhất" tại LHP Pusan lần thứ 11.
· "Diễn viên xuất sắc nhất" - "Best actress in The 14th CineAsia film awards "
· "Nghệ sĩ xuất sắc nhất khu vực Châu Á Thái Bình Dương" - Lễ trao giải âm nhạc Trung Quốc 2006
2007
· "Nữ dv phụ xuất sắc nhất" tại Giải Kim Tượng Hồng Kông lần thứ 26 cho vai Thanh Nữ trong "Dạ Yến"
· "Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất" tại Giải Kim Tử Kinh Hồng Kông lần thứ 12, vai Thanh Nữ trong "Dạ Yến"
· "Nữ diễn viên có phong cách nhất" tại lễ trao giải hàng năm của tạp chí thời trang ELLE
2008
· "Nữ diễn viên của năm" - giải thưởng tại liên hoan sinh viên Trung Quốc lần thứ 3
· "Ngôi sao nữ của năm" - giải thưởng của báo điện tử Sohu
2009
· "Một trong 10 phụ nữ tiêu biểu của Trung Quốc" - Giải thưởng do Hội phụ nữ Trung Quốc phối hợp cùng Sina, Cartier... tổ chức.
· "Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất" tại LHP Châu Á lần thứ 3 - vai "Lý Mễ" trong phim "Suy đoán của Lý Mễ"
· "Nữ diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất" tại lễ trao giải Điện ảnh và Truyền hình lần thứ 2
· "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" tại LHP sinh viên Bắc Kinh lần thứ 16
· "Nghệ sĩ của năm" - Giải thưởng của hiệp hội các nhà sản xuất Châu Á Thái Bình Dương lần thứ 3.
· "Nữ diễn viên xuất sắc nhất", vai "Lý Mễ" trong phim "Suy đoán của Lý Mễ" - Giải thưởng của hiệp hội phê bình phim Thượng Hải.
· "Nữ diễn viên xuất sắc nhất", vai "Lý Mễ" trong phim "Suy đoán của Lý Mễ" tại Giải thưởng Truyền thông Điện ảnh Hoa Ngữ lần thứ 9
· "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" tại giải Kim Kê lần thứ 27 - vai Lý Mễ trong phim "Suy đoán của Lý Mễ"
· "Ngôi sao của năm", giải thưởng của CineAsia
Notice: Undefined index: allRelatedPeople in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 192
Phim đã tham gia
Notice: Undefined index: allJoinedBook in /home/phimnhat.vn/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 280
Bạn Gái Hồi Xuân Của Tôi
Bạn Gái Hồi Xuân Của Tôi là một bộ phim kết hợp hoàn hảo giữa hài hước và những khoảng lặng, là nguồn động viên quý báu của các cô nàng độc thân thời hiện đại.Học Cách Yêu
Học Cách Yêu là bộ phim với đề tài tình tay ba quen thuộc nhưng chứa đựng nhiều tình tiết bất ngờ, kịch tính và không kém phần hài hước.Như Sương Như Mưa lại Như Gió
Như sương như mưa lại như gió (Như sương như vũ lai như phong) còn được biết đến với nhan đề Bản tình ca trong mưa, Thượng Hải ngày sương mù, Sóng gió Thượng Hải, Tình tưạ gió sương.